Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2013

đăng ky học thiết kế web bằng php

Học Thiết kế web Tin tức trong Joomla - Bài 1


Xin chào các bạn. Đây là bài học php đầu tiên trong loạt bài hướng dẫn các bạn sử dụng mã nguồn mở CMS Joomla phiên bản 2.5 để xây dựng hoàn chỉnh một website tin tức chuyên nghiệp với đầy đủ các chức năng phổ biến nhất của một website tin tức mà các bạn vẫn thấy. Nội dung bài học thiết kế web php Tin tức hôm nay chúng ta sẽ tiến hành cài đặt những dữ liệu mẫu để phục vụ cho những bài học thiết kế web tin tức sau này.

 Dữ liệu mẫu thực chất nó chỉ là một bản cài đặt Joomla thông thường mà các bạn hay download trên trang chủ của Joomla. Nhưng bản cài đặt mà chúng ta sử dụng trong khóa đăng ký học php.Tin tức này sẽ có chút khác biệt. Như các bạn đã biết khi cài dặt một bản Joomla 2.5 mới, nếu chúng ta sử dụng tính năng Install Sample Data thì sau khi kết thúc quá trình cài đặt, các bạn sẽ thấy hệ thống Joomla của chúng ta xuất hiện những dữ liệu mẫu mà nhà cung cấp Joomla đã tích hợp sẵn trong đó như hệ thống Modules, Components, Plugins, Menus, Categories, Artilces,..
Và sự khác biệt trong bản cài đặt mà chúng ta sử dụng trong khóa đăng ký học php Tin tức này so với bản cài đặt trên trang chủ Joomla đó là khi chúng ta sử dụng tính năng Install Sample Data, thay vì hệ thống Joomla sẽ cài đặt dữ liệu mẫu mặc định của Joomla cung cấp thì bản cài đặt này sẽ cài đặt tất cả những dữ liệu mẫu riêng của chúng ta như Danh sách Menus, Categories, Articles, Hình ảnh,... nhằm phục vụ cho khóa học thiết kế web Tin tức này.

đăng ký học php trực tuyến

Chào các bạn. Sau khi các bạn đã lựa chọn cho mình một hoặc nhiều khóa học php,thiết kế web phù hợp. Công việc bây giờ đó là các bạn cần phải đăng ký Thông tin cho bên mình để bên mình Ghi danh cho các bạn, cũng như cung cấp tất cả các thông tin này đến Giáo viên hướng dẫn để Giáo viên quản lý danh sách cũng như sắp xếp thời gian học cụ thể cho các bạn.
Việc đăng ký rất đơn giản như sau:
Liên hệ với Tư vấn Yahoo trên trang chủ đào tạo hoặc Hotline 0968 511 155 để đăng ký các thông tin Ví dụ như sau:
  • Họ và tên đầy đủ
  • Số điện thoại cá nhân
  • Nick Yahoo
  • Nick Skype
  • Địa chỉ Email hay sử dụng nhất (để nhận tài liệu)
  • Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú)
  • Đăng ký Khóa học
Bước 2: Nộp học phí trực tuyến
Hiện tại bên Trung tâm mình nhận học phí qua các Tài khoản Ngân hàng sau:
 Ngân hàng VietinBank
 Chủ TK: Lê Ngọc Thảo
 Số TK: 711A82091911
 Chi nhánh: Hà Nội
 Ngân hàng Vietcombank
 Chủ TK: Lê Ngọc Thảo
 Số TK: 0021001739767
 Chi nhánh: Hà Nội
 Ngân hàng Đông Á
 Chủ TK: Lê Ngọc Thảo
 Số TK: 0109095399
 Chi nhánh: Hà Nội
 Ngân hàng Techcombank
 Chủ TK: Lê Ngọc Thảo
 Số TK: 19026951532010
 Chi nhánh: Hà Nội
Các bạn có thể nộp học phí theo 1 trong 2 hình thức sau đều được.
  • Ra ngân hàng nộp học phí trực tiếp
  • Thanh toán theo hình thức chuyển khoản qua Thẻ
Bước 3: Liên hệ lại Trung tâm để xác nhận
Sau khi các bạn đã chuyển học phí thành công cho Trung Tâm thì các bạn vui lòng liên hệ lại với tư vấn viên trên trang chủ đào tạo (hoặc gọi điện tới Hotline) để xác nhận việc hoàn tất đăng ký học. Bạn cần xác nhận lại một số thông tin sau (chỉ mang tính chất thủ tục)
  • Thông báo họ tên đầy đủ của người vừa đóng học phí
  • Đóng học phí cho Khóa học nào với số tiền bao nhiêu
  • Đóng học phí vào tài khoản của ngân hàng nào với hình thức chuyển khoản hay đóng trực tiếp
Như vậy là bạn đã hoàn tất việc đăng ký và đóng học phí cho mỗi khóa học của mình tại Trung Tâm VietPro. Bạn sẽ được sắp xếp giáo viên hướng dẫn sau khi bạn xác nhận thông tin chuyển học phí cho Trung Tâm. Và bắt đầu ngay khóa học Online của mình mà không cần đợi thêm bất cứ một giây phút nào nữa.Nhanh tay đăng ký học php tại đây

Giới thiệu, Cấu hình và cài đặt PHP


PHP (đăng ký học php) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Mã PHP có thể thực thi trên Webserver để tạo ra mã HTML và xuất ra trình duyệt web theo yêu cầu của người sử dụng.
Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản hiện tại là PHP 5 đã được công bố 7/2004.
Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một số lý do cơ bản :
- Mã nguồn mở (open source code)
- Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.
- Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết.
- Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix
- Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS, ví dụ như : MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, dBase, Empress, FilePro, Informix, InterBase, mSQL, Solid, Sybase, Velocis và nhiều hệ thống CSDL thuộc Hệ Điều Hành Unix (Unix dbm) cùng bất cứ DBMS nào có sự hổ trợ cơ chế ODBC (Open Database Connectivity) ví dụ như DB2 của IBM.
Cài đặt PHP, Apache, MYSQL
Để cài đặt PHP, các bạn có thể cài đặt từng gói riêng lẻ (PHP, Apache, Mysql). Tuy nhiên, tôi vẫn khuyến khích các bạn cài đặt dạng gói tích hợp. Sẽ tiện lợi cho việc sau này hơn rất nhiều.
Gói phần mềm mà tôi chọn là : Appserv - Win - 2.5.8 (Tên phần mềm là Appserv, dành cho phiên bản window, phiên bản 2.5.8).
Bước 1: Bạn cài đặt bình thường bằng cách nhấp vào file exe.
Bước 2: Phần mềm sẽ cho bạn chọn cần cài những module nào. Hãy giữ nguyên tất cả như hình dưới và nhấn next.
Ví dụ về cài đặt PHP
Bước 3: Trong giao diện dưới:

Ví dụ về cài đặt PHP
Server Name: bạn nhập vào: localhost
Email: Bạn nhập vào email của bạn:
Port: Mặc định là 80, tuy nhiên nếu máy bạn đã cài IIS thì có thể chỉnh thành 81 để chạy dịch vụ bên appserv.
Nhấn next để qua trang kế tiếp.
Bước 4: Trong giao diện bên dưới ta điền thông tin như sau:
Ví dụ về cài đặt PHP

Enter root password: Bạn gõ vào root
Re-enter root password: nhập lại 1 lần nữa root
Các cấu hình bên dưỡi giữ nguyên.
Ở phần: Enable InnoDB bạn đánh dấu vào. Để MYSQL sử lý được các ứng dụng có bật chế độ InnoDB.
Nhấn next để hoàn tất việc cài đặt.
Sau khi cài đặt xong bạn gõ vào trình duyệt : http://localhost
mà ra giao diện bên dưới, tức là bạn đã cài đặt thành công appserv.
  Ví dụ về cài đặt PHP
Người đăng : nguyen huu toan

Nhanh chóng đăng ký học php tại đây để có thêm kiến thức về lập trình website

Nhanh tay đăng ký học php để có thêm kiến thức

http://daotaolaptrinh.edu.vn/khoa-hoc-lap-trinh-thiet-ke-web-tren-ngon-ngu-php-mysql-co-ban-nang-cao-o-ha-noi

Tổng quan Đăng ký học và các hàm hỗ trợ trong PHP


Cũng như bao ngôn ngữ lập trình khác. PHP cũng tồn tại một loại dữ liệu được gọi là mảng. Cụ thể hơn Mảng là 1 biến danh sách. Nghĩa là, một biến vốn chứa nhiều phần tử được tạo bởi các số hoặc chuỗi. Nó cho phép chúng ta lưu trữ, sắp xếp thứ tự và truy cập nhiều giá trị với một tên. Và cần lưu ý rằng một phần tử mảng luôn bắt đầu với giá trị là 0.



1- Định nghĩa mảng trong PHP:

Với cú pháp giống với java ta có cách gọi 1 dang ky sau:
$tên_biến= array("Kenny","Maria","Julia","Kenvin")
Như vậy khi gọi giá trị trong mảng ta có:
Echo $tên_biến[2]; // Giá trị sẽ cho là Julia.
Ngoài cách khai báo ở trên chúng ta cũng có thể khai báo bằng cách khác như sau:
$tên_biến[] = "Kenny";
$tên_biến[] = "Gillian";
$tên_biến[] = "Charlene";
$tên_biến[] = "Calvin"
Chúng ta không cần thêm ký tự vào mảng chúng ta cũng có thể sử dụng như sau:
$tên_biến[] = "Jiro";
Như vậy nếu chúng ta gọi giá trị: echo $tên_biến[4] thì giá trị sẽ là jiro. Vì nó được PHP thêm vào sau cùng và ngầm hiểu là giá trị tiếp theo.
Ví dụ:

<?php
$a=array("Kenny","Maria","Julia","Kenvin");
echo $a[2]; //Xuất ra giá trị Julia
?>

2- Khái niệm mảng kết hợp trong PHP

Là các mảng được tạo index bằng các chuỗi , chúng được gợi là các mảng kết hợp.
Ví dụ:

<?
$a= array (name => "Kenny", job => "Teacher", age=>"45", email => "webmaster@vietchuyen.com.vn")
?>
Như vậy để truy cập giá trị của mảng trên chúng ta không thể sử dụng cách cũ được.
Ví dụ: Để lấy giá trị của tuổi tôi không thể sử dụng cách trên : echo $a[2].
Vì chúng ta đã gán giá trị của index cho 1 tên gọi khác. Do vậy để lấy giá trị của tuổi ta sử dụng như sau: echo $a[age] // Kết quả sẽ cho ra 45.

<?
$tên_biến= array (name => "Kenny", job => "Teacher", age=>"45", email => "webmaster@vietchuyen.com.vn")
echo $a[age];
?>

3- Phép lặp trong mảng:

Cú pháp:
foreach($array as $temp)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, và $temp là một biến trong đó ta sẽ tạm thời lưu trữ mỗi phần tử.
Ví dụ:

<?php
$name= array("Kenny", "Jiro", "Calvin", "Gillian");
foreach ($name as $test)
{ echo "$test<br>"; }
?>

b) Lặp lại qua một mảng kết hợp:

Cú pháp:
Foreach($array as $key=>$value)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, $key là một biến vốn tạm thời chứa mỗi khóa, và $value là một biến vốn tạm thời chữa mỗi giá trị.
Ví dụ:

<?php
$person= array(name=>"Kenny", job=>"Teacher", email=>"whiletionvn@gmail.com", age=>"38");
foreach($person as $key=>$test)
{
echo "Key: $key. Gia Tri: $test<br>";
}
?>

4- Các hàm hỗ trợ trong PHP:

+ Hàm gộp mảng:
Cú pháp: array_merge($mang1, $mang2);

+ Hàm tách mảng:
Cú pháp: array_slice($mang, vị trí tách, số lượng tách);

+ Hàm sắp xếp mảng:
Cú pháp: sort($mảng);

+ Hàm sắp xếp mảng theo chỉ mục:
Cú pháp: ksort($mảng);

+ Hàm tìm phần tử có tồn tại trong mảng hay không ?.
Cú pháp: in_array(giá trị tìm, $mảng);
Nhanh chóng đăng ký học php để có thêm kiến thức cho riêng mình
5 - Tổng kết:Qua bài học này, chúng ta tìm hiểu kỹ về các thành phần của mảng một chiều, nhiều chiều và các hàm cơ bản vể xử lý dữ liệu. Hiểu rõ cấu trúc mảng, sự sắp xếp đồng bộ sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong những ứng dụng lớn.
Người viết: blog học php
đăng ký học


đăng ký hoc Đồ Họa trang bị cho học viên những kỹ năng cần thiết để sử dụng thành thạo về Photoshop, FlashCông ty CP An Tâm Đức trân trọng giới thiệu khóa học Đồ Họa chuyên nghiệp lần đầu tiên với quy mô lớn nhất tại Việt Nam.

lập trình php,src= khóa đăng ký học đồ họa ứng dụng tại Hà Nội


Photoshop là một phần mềm đồ họa để cắt ghép, phục chế ảnh, tạo ảnh nghệ thuật, thiết kế banner, website … một số vấn đề liên quan đến đồ họa.


Flash là 1 công nghệ được phát triển chủ yếu tập trung cho các ứng dụng trên nền web: cho phép thêm các hiệu ứng chuyển động (animation/hoạt hình), audio, video,...  và các tương tác vào trang web 1 cách sinh động.


Khóa học đồ họa trang bị kĩ năng cơ bản về Photoshop và Flash nhằm mục đích phục vụ cho việc thiết kế logo,biển quảng cáo, chỉnh sửa ảnh, và phục vụ cho việc thiết kế web…


Người đăng:nguyen huu toan

Người đăng:nguyen huu toan

Thứ Sáu, 12 tháng 7, 2013

Bài 6: Tổng quan về mảng và các hàm hỗ trợ trong PHP


Cũng như bao ngôn ngữ lập trình khác. PHP cũng tồn tại một loại dữ liệu được gọi là mảng. Cụ thể hơn Mảng là 1 biến danh sách. Nghĩa là, một biến vốn chứa nhiều phần tử được tạo bởi các số hoặc chuỗi. Nó cho phép chúng ta lưu trữ, sắp xếp thứ tự và truy cập nhiều giá trị với một tên. Và cần lưu ý rằng một phần tử mảng luôn bắt đầu với giá trị là 0.



1- Định nghĩa mảng trong PHP:

Với cú pháp giống với java ta có cách gọi 1 mảng như sau:
$tên_biến= array("Kenny","Maria","Julia","Kenvin")
Như vậy khi gọi giá trị trong mảng ta có:
Echo $tên_biến[2]; // Giá trị sẽ cho là Julia.
Ngoài cách khai báo ở trên chúng ta cũng có thể khai báo bằng cách khác như sau:
$tên_biến[] = "Kenny";
$tên_biến[] = "Gillian";
$tên_biến[] = "Charlene";
$tên_biến[] = "Calvin"
Chúng ta không cần thêm ký tự vào. Vì PHP đã tự xử lý cho chúng ta phần đó.
Để thêm 1 phần tử vào mảng chúng ta cũng có thể sử dụng như sau:
$tên_biến[] = "Jiro";
Như vậy nếu chúng ta gọi giá trị: echo $tên_biến[4] thì giá trị sẽ là jiro. Vì nó được PHP thêm vào sau cùng và ngầm hiểu là giá trị tiếp theo.
Ví dụ:

<?php
$a=array("Kenny","Maria","Julia","Kenvin");
echo $a[2]; //Xuất ra giá trị Julia
?>

2- Khái niệm mảng kết hợp trong PHP

Là các mảng được tạo index bằng các chuỗi , chúng được gợi là các mảng kết hợp.
Ví dụ:

<?
$a= array (name => "Kenny", job => "Teacher", age=>"45", email => "webmaster@vietchuyen.com.vn")
?>
Như vậy để truy cập giá trị của mảng trên chúng ta không thể sử dụng cách cũ được.
Ví dụ: Để lấy giá trị của tuổi tôi không thể sử dụng cách trên : echo $a[2].
Vì chúng ta đã gán giá trị của index cho 1 tên gọi khác. Do vậy để lấy giá trị của tuổi ta sử dụng như sau: echo $a[age] // Kết quả sẽ cho ra 45.

<?
$tên_biến= array (name => "Kenny", job => "Teacher", age=>"45", email => "webmaster@vietchuyen.com.vn")
echo $a[age];
?>

3- Phép lặp trong mảng:

Cú pháp:
foreach($array as $temp)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, và $temp là một biến trong đó ta sẽ tạm thời lưu trữ mỗi phần tử.
Ví dụ:

<?php
$name= array("Kenny", "Jiro", "Calvin", "Gillian");
foreach ($name as $test)
{ echo "$test<br>"; }
?>

b) Lặp lại qua một mảng kết hợp:

Cú pháp:
Foreach($array as $key=>$value)
{ Hành Động }
Trong đó $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu, $key là một biến vốn tạm thời chứa mỗi khóa, và $value là một biến vốn tạm thời chữa mỗi giá trị.
Ví dụ:

<?php
$person= array(name=>"Kenny", job=>"Teacher", email=>"whiletionvn@gmail.com", age=>"38");
foreach($person as $key=>$test)
{
echo "Key: $key. Gia Tri: $test<br>";
}
?>

4- Các hàm hỗ trợ trong PHP:

+ Hàm gộp mảng:
Cú pháp: array_merge($mang1, $mang2);

+ Hàm tách mảng:
Cú pháp: array_slice($mang, vị trí tách, số lượng tách);

+ Hàm sắp xếp mảng:
Cú pháp: sort($mảng);

+ Hàm sắp xếp mảng theo chỉ mục:
Cú pháp: ksort($mảng);

+ Hàm tìm phần tử có tồn tại trong mảng hay không ?.
Cú pháp: in_array(giá trị tìm, $mảng);

5 - Tổng kết:Qua bài học này, chúng ta tìm hiểu kỹ về các thành phần của mảng một chiều, nhiều chiều và các hàm cơ bản vể xử lý dữ liệu. Hiểu rõ cấu trúc mảng, sự sắp xếp đồng bộ sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong những ứng dụng lớn.

Bài 5: Tìm hiểu quy trình làm việc trên file trong PHP

Một trong những tác vụ đặc biệt củ PHP đó là cho phép xử lý dữ liệu trực tiếp thông qua quá trình nhận và đọc nội dung trên 1 file dữ liệu. Điều này giúp cho PHP trở nên tinh tế và dễ tùy biến hơn khi xử lý 1 lượng dữ liệu có quy mô lớn. Việc thao tác mở, đọc, ghi, đóng file này cũng có ý nghĩa tuần tự như bạn đang làm việc trực tiếp trên 1 file dữ liệu thực thụ.



1- Đóng, mở 1 file trong PHP:
Để mở 1 file ta sử dụng cú pháp sau: fopen("Đường dẫn", thuộc tính).
Trong đó Đường dẫn chính là đường dẫn tới file cần mở.
Thuộc tính bao gồm các quyền hạn cho phép thao tác trên file đó như thế nào.
Các thuộc tính cơ bản :
PHP Example
Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
?>
Tương tự như thế, để đóng 1 file ta có cú pháp như sau: fclose(file vừa mở)
Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
fclose($fp);
?>
Việc mở và đóng này không có ý nghĩa là chúng đã được đọc. Muốn đọc được nội dung của file chúng ta lại tiếp tục với thao tác lấy dữ liệu từ file nữa.
2- Đọc và ghi file trong PHP.
a) Đọc 1 file trong PHP
PHP cho ta nhiều sự lựa chọn trong việc đọc 1 file. Có nhiều hình thức hỗ trợ nhưng hiện nay 2 hình thức phổ biến nhất vẫn là đọc file theo từng dòng và đọc file theo từng ký tự.
- Đọc file theo từng dòng:
Cú pháp : fgets(file vừa mở).
Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
echo fgets($fp);
fclose($fp);
?>
- Đọc file theo từng ký tự:
Cú pháp : fgetc(file vừa mở).
Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
echo fgetc($fp);
fclose($fp);
?>
Quy trình đọc sẽ diễn ra theo từng yêu cầu của cú pháp sử dụng. Nhưng sẽ có sự ràng buộc bởi việc kiểm tra đã đến cuối file chưa ?.
Ở đây chúng ta dùng cú pháp sau: feof(file vừa mở)
Ví dụ:
<?php
$fp=fopen("test.txt",r)or exit("khong tim thay file can mo");
while(!feof($fp))
{
echo fgets($fp);
}
fclose($fp);
?>

b) Ghi 1 file trong PHP
PHP cung cấp cho ta 1 cú pháp nhỏ để ghi dữ liệu vào 1file
Cú pháp cơ bản : fwrite("file vừa mở", "Nội dung cần ghi vào file")

Ví dụ:



<?php
$fp=fopen("test.txt",a)or exit("khong tim thay file can mo");
$news="Trung Tam Tin hoc Viet Chuyenn";
fwrite($fp,$news);
fclose($fp);
?>

Tổng kết:

Việc sử dụng file một cách thành thạo sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành các ứng dụng mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ, bộ đếm,…và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng. Qua bài học này chúng ta cũng hiểu được nguyên lý hoạt động, trình tự xử lý 1 file dữ liệu khi chúng được triệu gọi trong tài liệu PHP.

Bài 4: Xử lý giá trị form trong PHP


Một trong những ứng dụng quan trọng của PHP đó là giúp tương tác xử lý dữ liệu trên form của người sử dụng. Nhằm mục đích giúp cập nhật thông tin một cách linh động và dễ dàng quản lý chung hơn bởi sự kết hợp tuyệt vời của cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên để làm được điều ấy PHP yêu cầu form phải đáp ứng 1 số quy định chung đặt ra.
Chúng ta cùng phân tích thẻ form trong HTML sau:
PHP Example
Chúng ta thấy rằng 1 form phải bao gồm:
Tên form để dễ dàng tách biệt với giá trị của chúng.
Action: hành động chuyển tiếp đến link xử lý.
Method: Là phương thức truyền bao gồm POST và GET.
Ví dụ:
PHP Example
Như vậy ta thấy rằng. Đoạn code trên làm những việc sau.
Đầu tiên khi khách nhập liệu username vào thì chúng sẽ chuyển tới trang check.php để tiến hành xử lý thông tin. Trên phương thức POST, với tên form là reg. Giá trị mà chúng ta gởi là username vừa nhập liệu.
Vậy làm cách nào để chúng ta lấy được giá trị vừa nhập liệu nào ?.
PHP cho phép ta lấy giá trị dựa vào 2 phương thức POST và GET.
Đới với POST ta có : $_POST[‘Giá trị’]
Đối với GET ta có : $_GET[‘Giá trị’]
Vậy với đoạn code trên có thể lấy được biến xử lý là : $_POST[‘username’];
Username là tên của field mà người sử dụng nhập liệu vào.
1 Phương thức GET:
Phương thức này cũng được dùng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Tuy nhiên nhiệm vụ chính của nó vẫn là lấy nội dung trang dữ liệu từ web server.
Ví dụ:
Với url sau: shownews.php?id=50
Vậy với trang shownews ta dùng hàm $_GET[‘id’] sẽ được giá trị là 50.
2- Phương thức POST:
Phương thức này được sử dụng để lấy dữ liệu từ form nhập liệu. Và chuyển chúng lên trình chủ webserver.
Ví dụ:
Xây dựng 1 trang HTML với nội dung gồm form nhập liệu họ và tên. Sau đó dùng 1 file php để xuất ra thông tin họ và tên mà người sử dụng vừa nhập liệu.
Đáp Án:
Tạo file userform.htm với nội dung sau:
PHP Example
Tạo file processform.php để xuất ra dữ liệu
PHP Example
Tổng Kết:
Kết thúc bài này các bạn đã nắm được kỹ thuật kiểm tra thông tin dựa trên PHP. Một trong những vấn đề không thể thiếu đối với bất kỳ một website động nào. Chúng cho ta kiểm tra tính hợp lệ của người sử dụng 1 cách dễ dàng bởi sự tùy biến trong các biểu thức của PHP.
Bài tập áp dụng :
Tạo 1 trang web với hộp thoại nhập liệu username và password. Nếu người sử dụng nhập thông tin username/password là admin/12345 thì xuất ra thông báo "welcome, admin" với kiểu chữ Tahoma, màu đỏ. Ngược lại nếu nhập sai thì xuất thông báo "Username hoặc password sai. Vui lòng nhập lại".
Đáp án:
Tạo trang login.html với nội dung sau:
PHP Example
Tiếp tục tạo trang checklogin.php với nội dung sau:

PHP Example

Bài 3: Toán tử và biểu thức trong PHP


Đối với mọi ngôn ngữ lập trình, toán tử và biểu thức luôn là những kiến thức cơ bản được sử dụng để xử lý các thao tác trong giai đoạn lập trình. Và PHP cũng không ngoại lệ, chúng vẫn có những kiến trúc cơ bản như một ngôn ngữ lập trình thông thường.
A- Toán tử trong PHP:
1- Toán tử gán:
Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá trị của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái.
Ví dụ:
$name = "Johny Nguyen";
2- Toán tử số học:
Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư (%). Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán.
Ví dụ số 1
3- Toán tử so sánh:
Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. Chi tiết, xem bảng bên dưới.
PHP Example
4- Toán tử logic:
Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean.
Ví dụ: toán tử or trở về true nếu toán tử trái hoặc toán tử phải là true.
True || false à true.
Ta có bảng các toán tử như sau:

PHP Example
5- Toán tử kết hợp:
Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta đếm 1 giá trị nào đó trong vòng lặp.
PHP Example
B- Các biểu thức cơ bản trong PHP:
1- Biểu thức điều kiện:
Là biểu thức dùng kiểm tra 1 sự kiện. Nếu chúng thỏa điều kiện đó thì sẽ thực thi một hành động. Ngược lại sẽ là một hành động khác.
Cú pháp:
If(Điều kiện)
{
hành động
}
Ví dụ:
PHP Example
2- Vòng lặp trong PHP:
a- While()....
Phép lặp này yêu cầu phải thỏa mãn điều kiện thì mới thực thi được vòng lặp
Cú pháp:
While(điều kiện)
{
Hành động – thực thi
}
Ví dụ:
PHP Example
b-Do....while():
Phép lặp này sẽ thực thi hành động ít nhất là một lần. Sau đó mới tiến hành kiểm tra điều kiện.
Cú pháp:
Do
{
Hành động thực thi
}while(điều kiện)
Ví dụ:
PHP Example
c- For():
Phép lặp này là phép toán gộp các tham số. Giúp người lập trình giảm thiểu thời gian phải khai báo biến và các tham số khi thực thi việc lặp dữ liệu.
Cú pháp:
For( giá trị ; điều kiện ; biến tăng hoặc giảm)
{ Hành động }
Ví dụ:
PHP Example
3- Biểu thức switch case:
Là biểu thức sử dụng để giảm thiểu quá trình xử lý dữ liệu nếu có quá nhiều phép toán if else.
Cú pháp:
Switch(biến)
{
Case giá trị 1: Hành động; Break;
…………
Case giá trị N: Hành động; Break;
Default: Hành động; Break;
}
Ví dụ:
PHP Example
C- Tổng kết:
Kết thúc bài học này, các bạn ít nhiều đã nắm được những thuộc tính cơ bản của các phép toán học trong PHP, ngoài ra chúng ta cũng từng bước hiểu được cú pháp của từng biểu thức.
Đối với các vòng lặp, chúng ta cần hiểu và vận chúng một cách linh hoạt và mềm dẻo, phân biệt được while và do…while. Sử dụng hàm switch trong trường hợp có quá nhiều giá trị if…else trả về.
D- Bài tập áp dụng:
Bài tập 1:
Viết 1 trang web có giá trị từ 1->20. Hãy xuất ra trình duyệt những số chẵn nằm trong khoảng 1->20 đó.
Bài tập 2:
Xây dựng 1 website thỏa yêu cầu xuất ra bảng cửu chương từ 2 ->10.

(Bùi Quốc Huy)
123839
Bạn vẫn chưa hiểu rõ vấn đề ?. Bạn vẫn còn nhiều điều thắc mắc ?. Bạn gặp lỗi khi thực hành mã lệnh trên ?. Hãy tham gia diễn đàn QHOnline.Info để nhận được sự giúp đỡ từ phía cộng đồng nhanh nhất. Đồng thời tải những tài liệu giá trị tại diễn đàn. Việc đăng ký là hoàn toàn miễn phí, hãy đăng ký ngay để chúng tôi giúp đỡ bạn nhé.